Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2022

Thông tin cơ bản về thuốc Soraheet 200mg?

Hình ảnh
Thông tin cơ bản về thuốc Soraheet 200mg? Tên biệt dược: Soraheet  Thành phần hoạt chất chính: Sorafenib 200mg. Dạng bào chế thuốc: viên thuốc  Hãng sản xuất: Heet health care tại Ấn Độ  Phân loại thuốc: Điều trị ung thư. Thuốc Soraheet 200mg là thuốc gì ? Thuốc Soraheet 200mg là thuốc được sản xuất bởi hang Heet Health Care (Ấn Độ), với thành phần chính Sorafenib có hiệu quả trong việc điều trị cho các bệnh nhân ung thư tuyến giáp, ung thư gan hoặc ung thư thận, thuốc có tác dụng ngăn chặn quá trình phát triển của các tế bào ung thư để không lan nhanh và phát triển. Thuốc Soraheet 200mg là thuốc gì

Thuốc FDP Medlac 5g là thuốc với công dụng gì?

Hình ảnh
  Thuốc FDP Medlac 5g là thuốc với công dụng gì? Fructose 1,6 Diphosphate trisodium là hoạt chất có trong thuốc có tác dụng thúc đẩy chuyển hóa nhằm cung cấp năng lượng cho tế bào của cơ thể, thúc đẩy quá trình hồi sức tim phổi (CPR), tăng cường khả năng và hiệu quả làm việc của tim, tăng hệ tuần hoàn tim ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim và bệnh nhân trong tình trạng cấp cứu khẩn cấp. Thuốc FDP Medlac là thuốc gì Nhồi máu cơ tim là gì? Nhồi máu cơ tim, còn được gọi là nhồi máu cơ tim, xảy ra khi một phần cơ tim không nhận đủ máu. Thời gian càng trôi qua mà không được điều trị để khôi phục lưu lượng máu, cơ tim càng bị tổn thương nhiều hơn. Bệnh động mạch vành (CAD) là nguyên nhân chính gây ra cơn đau tim. Nguyên nhân ít phổ biến hơn là do động mạch vành bị co thắt nghiêm trọng, hoặc co thắt đột ngột có thể làm ngừng dòng máu đến cơ tim. Các triệu chứng chính của cơn đau tim bạn cần lưu ý là Đau hoặc khó chịu ở chính giữa ngực. Hầu hết phần lớn các cơn đau tim liên quan đến cảm giác kh

Thuốc Zacutas 60mg là thuốc gì?

Hình ảnh
  Thuốc Zacutas 60mg là thuốc gì? Thuốc Zacutas 60mg là thuốc được chỉ định sử dụng phối hợp với các thuốc khác trong điều trị nhiễm virus viêm gan C mạn tính (HCV) ở người lớn sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty TNHH BRV Healthcare Thuốc Zacutas với thành phần chính Daclatasvir được sử dụng cùng với một loại thuốc khác để điều trị một loại viêm gan C giai đoạn mãn tính nhất định. Hoạt chất Daclatasvir thuộc thuốc kháng vi-rút còn được gọi là một thuốc ức chế vi-rút viêm gan C (HCV) NS5A. Daclatasvir hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển vi rút gây viêm gan C lây lan trong cơ thể tuy nhiên không rõ daclatasvir có ngăn ngừa sự lây lan của bệnh viêm gan C hay không. Thuốc Zacutas 60mg là thuốc gì Thuốc Zacutas 60mg có tốt không? Bạn đang hỏi Zacutas 60mg có tốt không? Dưới đây là một số review thuốc Zacutas: Ưu điểm: Thuốc Zacutas có hiệu quả điều trị viêm gan C có sử dụng phối hợp với các thuốc khác Thuốc Zacutas nào chế dạng viên dễ sử dụng dễ dàng mang đi xa Thuốc Zacutas được sản

Thuốc Pentaglobin là thuốc gì?

  Thành phần của thuốc Pentaglobin 50ml Hoạt chất chính: Immunoglobulin 50mg/ml Tá dược : Natri clorua, Glycine, Natri axetat Thuốc Pentaglobin là thuốc gì? Thuốc Pentaglobin là thuốc cung cấp globulin miễn dịch cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch hay còn gọi là thuốc miễn dịch. Thuốc Pentaglobin là thuốc tiêm được bào chế dạng dung dịch tiêm trực tiếp vào máu giúp tăng cường hệ thống miễn dịch Cung cấp globulin miễn dịch cho các bệnh nhân suy giảm miễn dịch trong các trường hợp: – Liệu pháp bổ trợ cho liệu pháp kháng sinh trên các bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng. – Bổ sung globulin miễn dịch cho các bệnh nhân thiếu globulin miễn dịch hoặc các bệnh nhân gặp phải tình trạng thiếu hụt globulin miễn dịch thứ phát. (1) Phòng ngừa chủng ngừa Rh (D) ở phụ nữ âm tính Rh (D) trong độ tuổi sinh đẻ. Điều trị những người âm tính Rh (D) sau khi truyền máu không tương thích Rh (D) dương tính hoặc các sản phẩm khác có chứa tế bào hồng cầu, ví dụ như cô đặc tiểu cầu.

Phương pháp điều trị bong gân chân

Hình ảnh
  Phương pháp điều trị bong gân chân Bong gân chân là tình trạng tổn thương dễ gặp phải do đó việc nắm rõ các phương thức điều trị sẽ rất có ích đối với mọi người. Trước hết, khi người bệnh bị trật chân cần bình tĩnh và tự mình kiểm tra xem có phải bản thân đã bị bong gân không. Cách kiểm tra nên xoay nhẹ phần cổ chân hoặc đứng lên và bước đi. Nếu không thấy cảm giác đau nhói hoặc sưng thì chấn thương đó vẫn bình thường và không phải bị bong gân. Ngược lại, nếu cảm thấy đau và ở cổ chân dần bị sưng lên thì có thể khẳng định đã bị bong gân chân. Phương pháp điều trị bong gân chân Các bước điều trị bong gân chân Điều trị Hầu hết các trường hợp bong gân chân không cần phẫu thuật. Có 3 bước điều trị bong gân chân từ mức độ nhẹ đến nặng: Bước 1: Bạn cần nghỉ ngơi, bất động, giảm sưng nề Bước 2: Tập luyện nhằm sớm lấy lại biên độ vận động của khớp, tăng cường sức mạnh cho cơ Bước 3: Tiếp tục tập luyện, thích nghi và trở về các hoạt động si

Chuẩn đoán viêm gan A

Hình ảnh
  Chuẩn đoán viêm gan A – Xét nghiệm huyết thanh học Trong chẩn đoán ban đầu của viêm gan cấp, viêm gan virus nên được phân biệt với các rối loạn gây vàng da khác không do viêm gan gây ra. Nếu nghi ngờ là viêm gan vi-rút cấp tính, các xét nghiệm sau đây cần thực hiện để sàng lọc vi-rút viêm gan A, B và C: – Kháng thể IgM kháng HAV (IgM anti-HAV) – Kháng nguyên bề mặt viêm gan B (HBsAg) – Kháng thể IgM kháng lõi vi-rút viêm gan B (IgM anti-HBc) – Kháng thể kháng vi-rút viêm gan C (anti-HCV) và ARN viêm gan C (HCV-RNA) Nếu xét nghiệm IgM anti-HAV dương tính thì kết quả chẩn đoán viêm gan A cấp tính. Kháng thể IgG kháng HAV (IgG anti-HAV) được thực hiện (xem thêm Bảng: Huyết thanh học viêm gan A) để phân biệt giữa đợt cấp với tiền sử lây nhiễm bệnh trước đó. Xét nghiệm IgG anti-HAV dương tính cho biết gợi ý tiền sử nhiễm HAV hoặc suy giảm miễn dịch. Không còn xét nghiệm khác cho viêm gan A. HAV chỉ xuất hiện trong huyết thanh trong trường hợp nhiễm trùng cấp tính, không thể phát hiện được

Nguyên nhân gây ra gan nhiễm mỡ

Nguyên nhân gây ra gan nhiễm mỡ Nguyên nhân gây ra gan nhiễm mỡ chủ yếu do rượu, bia. Trong nhiều trường hợp, có những bệnh nhân mắc gan nhiễm mỡ mà không thuộc nhóm sử dụng nhiều rượu. Khi cơ thể sản sinh quá nhiều mỡ hoặc chuyển hóa không kịp, lượng mỡ thừa sẽ tích trữ trong các tế bào gan và dẫn đến bệnh. Ngoài rượu bia ra còn một số nguyên nhân thường gặp khác như: Đồ uống có cồn: sử dụng quá nhiều rượu, bia, đồ uống có cồn. Và chúng còn làm giảm hiệu quả điều trị bệnh của các loại thuốc khác. Béo phì: Nguy cơ bị bệnh ở người béo phì cao gấp nhiều lần ở người bình thường. Cơ thể của người béo phì thường xuyên cung cấp chất béo vượt ngưỡng cơ thể hấp thu nên dẫn đến hiện tượng tích tụ mỡ trong gan. Mỡ máu cao: Lipid trong máu đi qua gan quá nhiều thì cholesterol trong máu tăng cao, vượt quá khả năng chuyển hoá của gan sẽ làm mỡ trong máu tồn đọng trong gan Tiểu đường: rối loạn chuyển hoá gluco, đường huyết cao sẽ tạo thành một lớp bao phủ khiến gan mất đi chức năng chuyển hoá choles

Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch

Hình ảnh
  Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch Biến chứng tim mạch là hậu quả của nhiều cơ chế tác động khác nhau trên bệnh nhân nhiễm trùng. Một số cơ chế tác động như sau: Tác động trực tiếp: Do vi khuẩn, ký sinh trùng hay độc tố.Tác động qua trung gian: Phản ứng viêm tại chỗ hoặc đáp ứng viêm toàn thể.Tác động gián tiếp: Thiếu máu nặng hoặc tăng áp động mạch phổi. Trong các biến chứng nhiễm trùng thì viêm phổi cộng đồng là nguyên nhân dẫn đến các biến cố tim mạch xuất hiện sớm, như suy tim, loạn nhịp tim, hội chứng mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực không ổn định. Các yếu tố nguy cơ liên quan gồm: Tuổi cao.Tăng lipid máu.Staphylococcus aureus hoặc Klebsiella pneumoniae.Tăng mức độ nặng viêm phổi. Biến chứng tim mạch là hậu quả trên bệnh nhân nhiễm trùng.

Phương pháp điều trị men gan cao

  Phương pháp phát hiện tình trạng men gan cao Tình trạng của bệnh men gan cao nguy hiểm đối với sức khỏe người bệnh chắc hẳn chúng ta đã biết. Khi phát hiện các triệu chứng tăng men gan, người bệnh nên chủ động đi khám, kiểm tra chức năng của gan. Vậy người bệnh có thể áp dụng phương pháp nào để phát hiện tình trạng men gan cao? Xét nghiệm máu là phương pháp được sử dụng rộng rãi để kiểm tra nồng độ men gan của người bệnh, đánh giá chức năng gan. Để phát hiện sớm các vấn đề, chúng ta nên lựa chọn phương pháp xét nghiệm máu trên. Hai chỉ số chủ yếu ALT và AST được sử dụng nhằm đánh giá về lượng men gan của bệnh nhân. Đối với những bệnh nhân có nồng độ ALT, AST tăng cao hơn so với bình thường, bác sĩ sẽ yêu cầu bệnh nhân thực hiện thêm các phương pháp khác để chẩn đoán chính xác nhất các vấn đề về tăng men gan. Bẹnh nhân không cần quá lo lắng khi nồng độ của ALT, AST duy trì ở mức ổn định. Phương pháp điều trị men gan cao Để điều trị men gan cao hiệu quả thì cần căn cứ vào tình trạng, n

Viêm mủ ngoài màng tim là gì?

Hình ảnh
1. Viêm mủ ngoài màng tim là gì? Viêm mủ màng ngoài tim (Purulent Pericarditis) là tình trạng viêm do vi khuẩn sinh mủ trong khoang màng ngoài tim. Bệnh thường gặp ở lứa tuổi nhỏ, tuổi trung bình bị bệnh là 6 – 7 tuổi. Bệnh đứng hàng đầu trong các bệnh lý màng ngoài tim và đứng hàng thứ 2 sau các bệnh tim bẩm sinh. 2. Nguyên nhân gây viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em Nguyên nhân gây viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em tiên phát hiếm gặp, thường do nhiễm khuẩn ở cơ quan khác như nhiễm khuẩn hô hấp cấp bội nhiễm, tràn mủ màng phổi, viêm tủy xương, viêm màng não mủ, mụn nhọt ngoài da và mô mềm. Vi khuẩn gây bệnh thường gặp nhất là tụ cầu vàng, Hemophilus Influenza, liên cầu, phế cầu, não mô cầu… Vi khuẩn thường được đi theo đường máu từ các ổ nhiễm trùng tiên phát như viêm phổi, tràn mủ màng phổi, viêm tủy xương … đôi khi có trường hợp sau viêm nội tâm mạc. Viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em thường phát triển trên cơ sở một cơ thể có sức đề kháng giảm. Hay gặp sau khi trẻ mắc các bệnh vi rút như:

Những triệu chứng thường gặp của bệnh viêm gan siêu vi B

  Những triệu chứng thường gặp của bệnh viêm gan siêu vi B Viêm gan siêu vi B có hai thể:  Viêm gan siêu vi B cấp tính và mạn tính -Viêm gan siêu vi B cấp tính:  là sự tồn tại của virus trong cơ thể bệnh nhân trong vòng 6 tháng kể từ khi phơi nhiễm với virus: Khoảng 70% người bệnh có thể hoàn toàn không có triệu chứng hay không vàng da. 30 % có vàng da, với các triệu chứng như: mệt mỏi, suy nhược cơ thể, sốt nhẹ, đau đầu, nôn, buồn nôn, chán ăn. Đau hạ sườn phải do gan lớn. Xuất hiện vàng da sau 3-7 ngày, nước tiểu sậm màu, phân có thể bạc màu. 0.1% – 0.5% bệnh nhân bị viêm gan thể tối cấp với thay đổi tri giác, phù não, rối loạn đông máu. Suy đa cơ quan, ARDS, hội chứng gan thận, rối loạn nhịp tim, nhiễm trùng, xuất huyết tiêu hóa, báng, phù toàn thân. Với 60% bệnh nhân tử vong Giai đoạn phục hồi: Sau 4-8 tuần khi có các triệu chứng đầu tiên. Vàng da giảm dần sau 2-4 tuần. -Viêm gan siêu vi B mạn tính:  tình trạng gây ra bởi nhiễm HBV kéo dài kéo dài trên 6 tháng. Triệu chứng lâm sang

Triệu chứng bệnh tim hở van 3 lá 1/4

  Triệu chứng bệnh tim hở van 3 lá 1/4 Đa số những trường hợp mắc bệnh hở van 3 lá 1/4 sẽ không có triệu chứng. Tuy nhiên, tình trạng bệnh có thể nặng nếu gặp những triệu chứng sau đây: Giảm khả năng gắng sức, khó thở, mệt mỏi Rối loạn nhịp tim: thường là rối loạn nhịp tim nhanh gây ra cảm giác hồi hộp, lo lắng, và đánh trống ngực,…Tĩnh mạch cổ đập mạnh Van 3 lá hở nặng lâu ngày, nếu không được điều trị tốt có thể dẫn đến suy tim.

Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Bivosos 400mg

  Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Bivosos 400mg Không khuyến cáo sử dụng hoạt chất sofosbuvir ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Khi hoạt chất sofosbuvir được sử dụng kết hợp với ribavirin hoặc peginterferon alfa/ribavirin, phụ nữ có khả năng sinh sản hoặc bạn tình là nam giới phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và trong khoảng thời gian sau khi điều trị theo khuyến cáo từ các chuyên gia. Trẻ sơ sinh hoặc các bà mẹ đang trong thời kỳ cho con bú nên ngưng quá trình điều trị với phác đồ có ribavirin. Không khuyến cáo dùng hoạt chất sofosbuvir đơn trị liệu và nên kê đơn kết hợp với các thuốc khác để điều trị viêm gan C. Nếu ngưng dùng hẳn các thuốc kết hợp với hoạt chất sofosbuvir thì cũng ngưng dùng sofosbuvir. Thận trọng khi sử dụng đồng thời Sosvir và thuốc kháng virus có tác động trực tiếp khác (ví dụ như các DAA, bao gồm daclatasvir, simeprevir và ledipasvir) và amiodaron kèm hoặc không kèm các thuốc có tác dụng làm chậm nhịp tim kh

Dược lực học và dược động học của thuốc Tenifo 300mg

  Dược lực học và dược động học của thuốc Tenifo 300mg Dược lực học Tenofovir disoproxil fumarate (Tenifo 300 mg) có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat, trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và Tenofovir sau đó được chuyển đổi thành chất chuyển hóa hoạt động là tenofovir diphosphate bởi quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền deoxyribonucleotide tự nhiên sau khi gắn kết vào DNA, dẫn đến sự chấm dứt chuỗi DNA. Tenofovir hoạt động đặc hiệu với virus viêm gan B và virus HIV gây suy giảm miễn dịch ở người. Tenofovir diphosphate là chất ức chế yếu men g-DNA polymerase ở động vật có xương sống và là chất ức chế yếu men α và β-DNA polymerase của động vật có vú. Dược động học Hấp thu: Hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarate trong thuốc Tenifo 300mg ở dạng muối được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành chất có hoạt lực tenofovir

Thận trọng khi sử dụng thuốc Votrient 400mg

 http://google.co.jp/url?q=https://nhathuocaz.com.vn Thận trọng khi sử dụng thuốc Votrient 400mg Thận trọng trong sử dụng thuốc Votrient 400mg: Khi bắt buộc dùng các thuốc khác với thuốc Votrient 400mg, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh. Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm. Trước khi sử dụng thuốc Vfend 200mg hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: các vấn đề về thận, nghiện rượu, các vấn đề về gan… Hạn chế đồ uống có cồn. Cần thận trọng khi dùng Votrient 400mg đồng thời với các thuốc khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc điều trị bệnh khác gần đây. Nếu xuất hiện các biểu hiện bất thường liên quan đến tác dụng phụ của thuốc dai dẳng hoặc nghiêm trọng, gọi ngay cho bác sĩ của bạn hoặc đến ngay trung y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Vemlidy 25mg

  Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Vemlidy 25mg Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Vemlidy 25mg là gì Các vấn đề về thận: Bệnh nhân có thể làm xét nghiệm máu và nước tiểu để kiểm tra thận khi bắt đầu và trong khi điều trị bằng thuốc này. Bác sĩ có thể yêu cầu bệnh nhân ngừng sử dụng thuốc nếu phát triển các vấn đề về thận hoặc tồi tệ hơn. Quá nhiều axit lactic trong máu (nhiễm axit lactic): Đây là một tác dụng phụ nghiêm trọng có thể dẫn đến tử vong nhưng rất hiếm gặp. Báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng: yếu hoặc mệt mỏi, đau cơ bất thường, khó thở hoặc thở nhanh, đau dạ dày với buồn nôn và nôn, tay chân lạnh hoặc xanh, cảm thấy chóng mặt hoặc nhịp tim nhanh hoặc bất thường. Các vấn đề nghiêm trọng về gan: Một số triệu chứng sau cần liên hệ cho bác sĩ điều trị của mình: da hoặc phần trắng của mắt chuyển sang màu vàng, nước tiểu màu đậm, phân màu nhạt, chán ăn trong vài ngày hoặc lâu hơn, buồn nôn hoặc dạ dày. Tác dụng phụ phổ biến nhất của thuốc là đau đầu.

Cơ chế tác động của Papilocare Gel

  Cơ chế tác động của Papilocare Gel Cơ chế tác động của  Papilocare Gel   là nhắm tới ba yếu tố ảnh hưởng đến sự đào thải HPV: Tái tạo biểu mô tử cung: Papilocare Gel giúp tạo ra lớp film màng bảo vệ niêm mạc CTC và ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập bằng cách đẩy mạnh các quá trình: tái biểu mô hoá và chữa lành sang thương. Tái cân bằng hệ vi sinh âm đạo Thiết lập hàng rào bảo vệ, ngăn ngừa tổn thương vi mô ở niêm mạc âm đạo

Thông tin của thuốc Terbisil 250mg

Hình ảnh
Thông tin của thuốc Terbisil 250mg: Nhà xản xuất thuốc Terbisil 250mg: Santa Parma Ilac Sanayii A.S (Thổ Nhĩ Kỳ) Công dụng của thuốc Terbisil 250mg:  Ðiều trị những bệnh lý nhiễm nấm như:   Nấm móng nấm da gây ra. Nấm da đầu. Nấm toàn thân, nấm bẹn, nấm chân, và nhiễm nấm men trên da chủ yếu gây ra do chi Candida (Candida albicans). Cần điều trị bằng thuốc đường toàn thân bởi cơ địa bệnh nhân, mức độ nghiêm trọng cùng mức độ lan rộng của viêm nhiễm. Lưu ý:  Thuốc Terbisil 250mg không hiệu quả trong điều trị bệnh lang ben gây ra bởi Pityrosporum orbiculare (Malessezia furfur). Dạng bào chế của thuốc Terbisil 250mg: viên nén Thành phần chính trong thuốc Terbisil: Terbinafine 250mg Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên Thuốc Terbisil 250mg là thuốc gì? Thuốc Terbisil 250mg là thuốc điều trị những bệnh lý nhiễm nấm như: Nấm da đầu, nấm chân, nấm toàn thân, nấm móng… Thuốc Terbisil 250mg có thành phần chính là terbinafine được sản xuất bởi Santa Parma Ilac Sanayii A.S (Thổ Nhĩ Kỳ).

Thuốc Poltraxon 1g có tác dụng gì? Có tốt không?

Thuốc Poltraxon 1g có tốt không? Thuốc Poltraxon 1g có xuất xứ từ Ba Lan với thành phần chính Ceftriaxon là một kháng sinh thuộc họ cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, được dùngdưới dạng tiêm hoặc bột pha tiêm. Thuốc Poltraxon 1g có phổ hoạt động rộng, bao gồm tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương và âm, ngoài ra cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của thuốc là tiến hành ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon đề kháng với hầu hết với B-lactamase do vi khuẩn tạo ra, cả những penicillinase và cephalosporinase có nguồn gốc plasmid và chromosom, nhưng thuốc lại bị phân hủy bởi các -lactamase mở rộng phổ (ESBLs) và cả beta-lactamase chống kìm hãm (derepressor). Ceftriaxon thường được sử dụng đơn độc trong điều trị sốt ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính và Ceftriaxon là kháng sinh được sử dụng an toàn trong điều tri theo kinh nghiệm viêm màng não với trẻ em và trẻ sơ sinh. Thuốc Poltraxon 1g có tác dụng gì? Thuốc Poltraxon 1g với thành ph