Thuốc Acriptega
Thông tin cơ bản về thuốc Acriptega 50mg / 300mg / 300mg mylan 30v
- Thành phần chính: Dolutegravir 50mg, Lamivudine 300mg, Tenofovir disoproxil fumarat 300mg
- Công dụng: Kết hợp thuốc kháng retrovirus để ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HIV-1 ở người trưởng thành.
- Nhà sản xuất: Mylan Laboratories Limited – ẤN ĐỘ
- Số đăng ký: VN3-241-19
- Đóng gói: Hộp 1 chai x 30 viên
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Nhóm thuốc: Kháng vi-rút
Thành phần của thuốc Acriptega
- Mỗi viên nhân của thuốc Acriptega có chứa 50mg Dolutegravir, 300mg Lamivudine, 300mg Tenofovir disoproxil fumarat và một số với tá dược: Mannitol, cellulose vi tinh thể, povidone, tinh bột natri glycolate, lactose monohydrate (136.0 mg), croscarmellose natri, magnesi stearate, Opadry II White 85F18422 vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Acriptega
Thuốc Acriptega cơ chế hoạt đông như sau:
Thành phần Lamivudine, đồng phân đối quang âm tính của 2′-deoxy-3′-thiacytidine, là một chất tương tự dideoxynucleoside.
Thành phần Tenofovir disoproxil fumarate được chuyển đổi in vivo thành tenofovir, một chất tương tự nucleoside monophosphate (nucleotide) của adenosine monophosphate.
Acriptega: Lamivudine và Tenofovir được phosphoryl hóa bởi các tế bào enzym để tạo thành lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate. Do đó, thành phần Lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate ức chế cạnh tranh men sao chép ngược HIV-1 (RT), dẫn đến kết thúc chuỗi DNA và hoạt động chống lại HIV-1 và HIV-2, cũng như chống lại vi-rút viêm gan B.
Dolutegravir làm ức chế sự tích hợp của virus HIV trong cơ thể bằng cách liên kết với vị trí hoạt động tích hợp và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của sự tích hợp axit Deoxyribonucleic (DNA) của vi rút vốn cần thiết cho chu trình sao chép của HIV.
Nhận xét
Đăng nhận xét